Có 2 kết quả:
置身 trí thân • 致身 trí thân
Từ điển trích dẫn
1. Đặt mình trong, đặt mình vào. § Ở trong một hoàn cảnh hoặc trường hợp nào đó. ◎Như: “mạn thiên vân vụ, nhượng nhân bất tri trí thân hà xứ?” 漫天雲霧, 讓人不知置身何處? ◇Lục Du 陸游: “Khẳng tòng Phóng Ông lai trụ san, Thùy vân trí thân bất đắc sở?” 肯從放翁來住山, 誰云置身不得所? (Huề anh tôn túy mai hoa hạ 攜癭樽醉梅花下). § “Phóng Ông” 放翁 là hiệu của Lục Du.
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
1. Nguyên nghĩa là hiến thân. ◇Luận Ngữ 論語: “Sự phụ mẫu năng kiệt kì lực, sự quân năng trí kì thân, dữ bằng hữu giao ngôn nhi hữu tín” 事父母能竭其力, 事君能致其身, 與朋友交言而有信 (Học nhi 學而) Thờ cha mẹ hết sức mình, thờ vua hiến cả thân mình, giao thiệp với bạn bè thì ăn nói thật tình.
2. Sau phiếm chỉ ra làm quan (“xuất sĩ” 出仕). ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo” 長安卿相多少年, 富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.
2. Sau phiếm chỉ ra làm quan (“xuất sĩ” 出仕). ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Trường An khanh tướng đa thiếu niên, Phú quý ưng tu trí thân tảo” 長安卿相多少年, 富貴應須致身早 Tại Trường An, các khanh tướng phần nhiều ít tuổi, Cần phải sớm được giàu sang, sớm được dốc lòng phụng sự.
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0